Thứ Sáu, 8 tháng 5, 2015

Tính chất của xơ polyester

Tính chất hình học

Khi quan sát dưới kính hiển vi xơ polyester có dạng hình trụ, tiết diện mặt cắt ngang rất tròn và nhẵn. Tuy nhiên xơ PET có tiết diện khía 3 cạnh.
Có khối lượng riêng 1,3g/ cm³.

Tính chất cơ lý

Là loại xơ polyester tổng hợp có độ bền cao do mạch đại phân tử nằm sát nhau tạo thành mạng tinh thể. Khi ướt không bị giảm bền, độ bền đạt: 40-50CN/tex. Độ bền mài mòn của xơ chỉ thua xơ PA. Cao hơn rất nhiều so với các loại xơ khác kể cả xơ nhân tạo và xơ thiên nhiên. Là xơ có tính co. Trong không khí ở 100 ºC xơ PET co 3%, ở 150 ºC PET co 10%. Nhiệt độ càng tăng thì xơ PET càng tăng. Là xơ có đọ đàn hồi cao, có tính co giãn cao. Là xơ có độ đàn hồi cao nhất trong xơ tổng hợp, gấp 3 lần xơ PA, nên sản phẩm của xơ PET có khả năng giữ nếp rất tốt. Nó ít bị nhàu nên người ta pha với bông và Vitsco để chống lại khả năng nhàu.



Tác dụng với nước

Do mạch đại phân tử của PET rất ít nhóm ưa nước, có cấu trúc chặt chẽ nên có hàm lượng ẩm rất thấp đạt W= 0,4-0,5%. Độ bền kéo và độ giãn của xơ không bị ảnh hưởng bởi nước hoặc độ ẩm không khí. Nhưng nếu để xơ polyester trong môi trường ẩm, nhiệt độ cao, thời gian dài thì độ bền của PET cũng bị giảm đi 1 phần vì có hiện tượng thủy phân Polyme Polyeste.

Tác dụng với nhiệt và ánh sáng

Là xơ có độ bền nhiệt cao nhất trong các loại xơ hóa học do trong mạch đại phân tử của PET có chứa nhân thơm ( mạch vòng). Đến 250 ºC mạch đại phân tử của PETbắt đầu mất sự định hướng. Đến 260 ºC thì bị chảy lỏng. Đến 275 ºC xơ bắt đầu bị phá hủy nên sản phẩm xơ polyester chỉ nên là ở nhiệt độ dưới 235 ºC. Ở nhiệt độ thấp độ bền của xơ PET được tăng lên nhưng độ giãn lại bị giảm tương đối. Bền với ánh sáng mắt trời hơn tất cả các loại xơ chỉ thua xơ PAN.


Tính chất điện

Do xơ polyester có khả năng hút ẩm kém nên có khả năng cách điện cao, dễ gây ra tĩnh điện khi gia công.

Tính chất nhuộm

Do độ kết tinh phân tử cao và trong thành phần hóa học thiếu các nhóm có khả năng phản ứng với phân tử thuốc nhuộm nên xơ polyester khó nhuộm màu. Vì vậy người ta sử dụng phương pháp nhuộm khối.

Tính chất hóa học

Tác dụng với axit:
PET là xơ tương đối bền với axit. Bền với hầu hết axit vô cơ và hữu cơ ở nhiệt độ thường. Nhưng ở nhiệt độ 70 ºC và axit có nồng độ cao nó có thể bị phá hủy.

Tác dụng với Kiềm.
Kém bền với kiềm vì trong mạch đại phân tử có chứa nhóm – COO- là nhóm dễ bị phân hủy với kiềm do có hiện tượng đứt mạch. Tuy nhiên người ta dùng kiềm yếu để xử lý giảm trọng cho xơ polyester. Khi xử lý kiếm có hiện tượng xù lông.

Tác dụng với chất Oxy hóa và Chất Khử: Bền hơn cả PA.
Tác dụng của VSV: PET có khả năng diệt vi khuẩn nên nó bền với VSV.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét